Trình tự thực hiện | – Bước 1:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nôp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bô phận tiếp nhận và trả kết quả – Ủy ban nhân dân cấp xã vào các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiêu từ 13 giờ đến 17 giờ).
– Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
hồ sơ, kiêm tra tính đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
– Bước 3:
Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và kiêm tra tính hợp lệ của hồ sơ
trong thời hạn 5 ngày làm việc, kê từ ngày nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản những nôi dung cần chỉnh
sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đê nghị kiêm
tra thực tế các điêu kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo đôc lập.
– Bước 4:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiêm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo đôc lập đủ hay không đủ điêu kiện thành lập;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
– Bước 5:
Tổ chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bô phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện. |
Thành phần hồ sơ |
|
Số bộ hồ sơ | 1 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức. |
Cơ quan thực hiện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Cơ quan phối hợp | Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
Kết quả thực hiện | Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lậpnhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoặc văn bản từ chối. |
Căn cứ pháp lý của TTHC | – Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. – Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
– Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bô đi vệ sinh và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi – tập có chủ đích; – Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
– Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng, đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích. Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt; – Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
– Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ em; – Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định; – Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ đồ dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em. |
Biểu mẫu |